Luôn update OS, kernel, và các ứng dụng.
Bật auto-update hoặc có lịch kiểm tra định kỳ.
Mật khẩu nên dài >12 ký tự, có chữ hoa, thường, số, ký tự đặc biệt.
Với SSH, nên dùng SSH key pair thay cho mật khẩu.
Chỉ bật những dịch vụ thực sự cần.
Kiểm tra các cổng đang mở bằng netstat
hoặc ss
.
Dùng iptables
, ufw
(Linux) hoặc Windows Firewall.
Chỉ cho phép cổng cần thiết (VD: 22/SSH, 80/HTTP, 443/HTTPS).
Tạo user riêng, hạn chế dùng root
/Administrator
.
Gán quyền tối thiểu cần thiết.
Tắt hoặc xóa user không dùng.
Kích hoạt log hệ thống (/var/log
).
Dùng công cụ như Fail2Ban để chặn IP brute-force.
Thiết lập cảnh báo qua email khi có đăng nhập root.
Bắt buộc dùng HTTPS cho website.
Chỉ dùng SSH/SFTP thay vì FTP.
Tắt Telnet.
Lên lịch backup tự động.
Lưu bản backup ở nơi khác (remote server/cloud).
Cài IDS/IPS như Snort.
Dùng phần mềm quét malware (ClamAV, Maldet).
Đổi port SSH mặc định (22) sang port khác.
Giới hạn IP được phép SSH.
Thiết lập timeout phiên SSH ngắn.
Dùng 2FA nếu hỗ trợ.
« Trở về trang chủ thiết kế web TRUST.vn